Hiện nay có rất nhiều dòng CPU khác nhau, với nhiều tên gọi, sở hữu thông số cũng khác nhau. Trong đó phổ thông được nhiều biết đến có thể nói là dòng bộ vi xử lý CPU Core i của Intel. Trải qua rất nhiều thế hệ với nhiều cải tiến mạnh mẽ, dòng sản phẩm CPU này vẫn vô cùng bán chạy. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cần thiết và tốt nhất về bộ vi xử lý của Intel đảm bảo cho bạn sự chuẩn xác và đưa ra lựa chọn tốt nhất!
Phân biệt các bộ vi xử lý CPU Core i qua các thế hệ của Intel
Vi xử lý CPU của Intel
Intel cho ra đời CPU từ năm 1971 và phát triển đến thời điểm hiện tại cùng nhiều tên gọi khác nhau. Một vài thông tin để có được sự phân biệt rõ ràng nhất.
Thế hệ đầu Nehalem
Nehalem được sản xuất trên quy trình 45nm với kiến trúc thay thế loại Core 2 cũ. Ở thế hệ Nehalem, Intel đã tích hợp 2 loại công nghệ là Turbo Boost và Hyper Threading với nhau, trên cùng một loại chip nhằm tăng hiệu năng một cách hiệu quả, so với các loại chip xử lý của thế hệ trước.
Thế hệ 2 Sandy Bridge
Sandy Bridge là thế hệ thứ 2, sử dụng quy trình 32nm. Tuy nhiên nếu so sánh với loại Nehalem GPU và CPU cũng được sản xuất theo quy trình 32nm và nằm trên cùng đế, Sandy Bridge được cho là có thiết kế giảm diện tích và khả năng tiết kiệm tốt hơn, nhờ vào GPU và CPU có chung bộ nhớ đệm. Bên cạnh đó, khả năng mã hóa và giải mã video của thế hệ 2 cũng được cải thiện rõ rệt với tính năng Intel Quick Sync Video.
Thế hệ 3 Intel Ivy Bridge
Ở thế hệ thứ 3, so với Sandy Bridge, Ivy được sử dụng quy trình sản xuất khác, mới hơn đó là 22nm. Ngoài ra, Ivy Bridge còn được sử dụng loại công nghệ bóng bán dẫn có tên gọi 3D Tri – Gate. Nhờ vào quy trình này mà diện tích được giảm nhưng số lượng bóng bán dẫn trên CPU vẫn có thể tăng một cách đáng kể. Ngoài ra, thế hệ 3 còn được trang bị sẵn chip đồ họa, có khả năng xử lý các nội dung 3D.
Thế hệ 4 Haswell
Ở loại chip này, nhà sản xuất chú trọng vào thiết bị 2 trong 1. Phía Intel đã cố gắng giảm kích thước vi xử lý Core và sản xuất những mẫu Ultrabook mỏng hơn. Công nghệ của đời 4 Haswell cũng ít tiêu thụ điện năng hơn khoảng 20 lần so với Sandy Bridge trong chế độ chờ. Nhà sản xuất cũng nâng cấp chip đồ họa Intel HD 4000 và bổ sung thêm một loại chip đồ họa mạnh hơn có tên gọi Iris/ Iris Pro.
Thế hệ 5 Broadwell
Dòng này là phiên bản thu nhỏ của Haswell bởi sự thu nhỏ bóng bán dẫn, tạo nên bộ não của CPU, Intel Broadwell được trang bị bóng bán dẫn 14nm – kích thước nhỏ hơn 1 nửa so với Haswell. Điểm nổi bật của loại này đó chính là Broadwell hoạt động hiệu quả hơn gấp 30% so với thế hệ 4, đồng nghĩa với việc tiêu thụ ít điện hơn khoảng 30%. Một số ưu điểm khác của loại này đó là tiết kiệm pin và nâng cao hiệu suất.
Thế hệ 6 Skylake
CPU Core i Skylake
Skylake chạy tiến trình giống như Broadwell, 14nm. CPU của Skylake sử dụng loại socket mới có tên LGA 1151. Các bo mạch chủ LGA 1150 đang sử dụng cho các thế hệ 4 và 5 sẽ không tương thích với loại này. Skylake có bộ nhớ RAM DDR4, CPU nhanh hơn 10% so với Core i7-4790K và khoảng 30% so với i7-3770K. Mặc dù khi so Cpu của SKylake và Haswell sẽ không có gì đáng kể, tuy nhiên đối với người dùng đang sử dụng thế hệ 3 thì nên xem xét thay đổi.
Thế hệ 7 Kabylake
CPU thế hệ 7 – Kabylake
Sau thế hệ thứ 6, Intel tiếp tục cho ra mắt dòng CPU tiếp theo có tên là Kabylake. Vẫn được sản xuất trên quy trình 14n tuy nhiên Kabylake đã được cải tiến về hiệu năng xử lý đồ họa và tiết kiệm điện.
CPU của Kabylake cũng sẽ tập trung nhiều hơn vào quá trình xử lý đồ họa, nhất là với các video có độ phân giải lớn như 4K, 360 độ và công nghệ thực tế ảo. Ngoài ra, hiệu năng xử lý ứng dụng cũng được cải thiện đáng kể, gấp 12%. Còn với khả năng duyệt web thì cao hơn 19% so với thế hệ 6 Skylake.
Coffeelake (Thế hệ thứ 8)
Thế hệ thứ 8 – Coffeelake
Coffee Lake dòng chip thế hệ thứ 8 và chip sản xuất thông qua quy trình 14nm. Chip này giúp hiệu năng hoạt động hiệu quả hơn so với các dòng chip CPU – bộ vi xử lý khác của hãng và trên toàn cầu. Tương tự các dòng thế hệ thứ 9, 10 và sắp tới 11 vẫn sử dụng tiến trình 14nm và cải tiến thêm về xung nhịp.
Coffee Lake Refresh (thế hệ thứ 9)
Bản chất Coffee Lake Refresh (Coffee Lake-R) vẫn là phiên bản cải tiến của Coffee Lake-S (Core I thế hệ 8 cho desktop phổ thông) và vẫn thuộc chu kỳ Optimize 14 nm ++ đồng bọn với Kaby Lake chứ vẫn chưa thoát khoải vòng luẩn quẩn này.
Comet Lake (thế hệ thứ 10)
Comet Lake (thế hệ thứ 10)
Comet Lake vẫn có 3 phiên bản là i3, i5 và i7 với xung nhịp tối đa lên đến 4.1GHz khi kích hoạt TurboBoost. CPU thế hệ mới này còn được tích hợp thêm công nghệ Intel DL Boost, giúp mang lại hiệu năng xử lý trí tuệ nhân tạo nhanh hơn khoảng 2.5 lần và giảm thiểu độ trễ.
Rocket Lake-S (thế hệ thứ 11)
Rocket Lake-S (thế hệ thứ 11)
Nền tảng Rocket Lake-S Desktop CPU của Intel sẽ hỗ trợ trên socket LGA 1200 được ra mắt lần đầu cới CPU Comet Lake-S thế hệ thứ 10 mặc dù trên bo mạch chủ 400-series. Bộ vi xử lý Intel Rocket Lake-S sẽ ra mắt chủ yếu cho các bo mạch chủ 500-series nhưng đã được xác nhận rằng bo mạch chủ LGA 1200 sẽ cung cấp hỗ trợ cho các CPU Rocket Lake-S, đặc biệt là khi PCIe Gen 4.0 là 1 tính năng nổi bật của bo mạch chủ Z490 và chỉ được kích hoạt khi sử dụng CPU Rocket Lake-S. Các nhà sản xuất bo mạch chủ, đặc biệt là ASUS sẽ chú ý nhiều hơn đến việc tích hợp thêm phần cứng cảu PCIe Gen 4 trên dòng bo mạch chủ Z590 so với Z490 của họ.
Nhận biết các ký hiệu trên CPU Core I
Thông thường tên CPU core i sẽ bao gồm dãy số và Ký tự. Vậy ý nghĩa của các ký tự sau cùng nghĩa là gì?
U (Chip U): Đây là CPU tiết kiệm năng lượng thường có xung nhip (Tốc độ GHz) thấp. Chip U này thường được sử dụng cho dòng Ultrabook hoặc các Laptop ưu tiên cho việc sử dụng tiết kiệm năng lượng.M (Chip M): Đây là CPU dành cho các Laptop thông thường có xung nhip cao và mạnh mẽ. Thường được sử dụng trong các Laptop chơi game hoặc sử dụng đồ họa nặng.
Ngoài ra, còn một số ký tự khác:
Những công nghệ tiên tiến được sử dụng trong dòng CPU Core i
Liệu chúng ta có hiểu hết các công nghệ đang được lắp đặt trong các CPU Intel Core i hay không? Dòng CPU Core i chắc chắn phải bao gồm các công nghệ sau:
Turbo Boost
Công nghệ Turbo Boost với nhiều ưu điểm vượt trội
Tính năng này mặc dù chỉ mới xuất hiện trên Core i5 và i7 nhưng cho phép các vi xử lý này tạm thời tự ép xung. Turbo Boost giúp cho một vài nhân xử lý tăng về tốc độ xử lý trong trường hợp khi ứng dụng không dùng hết các nhân của bộ xử lý thì con chip sẽ tự động ép xung các nhân đang chạy lên một mức cao hơn. Đây là công nghệ nổi bật của CPU Intel Core i mà người dùng khá ưa thích.
Hyper Threading Technology (HTT)
Siêu phân luồng Hyper Threading Technology là gì?
Thuộc công nghệ siêu phân luồng cho phép giả lập thêm CPU luận lý trong cùng một CPU vật lý nhờ đó giúp CPU có thể xử lý được nhiều thông tin hơn so với bình thường.
Công nghệ khác
Ngoài các công nghệ trên, khi sử dụng, người dùng khá quan tâm đến Mainboard đang được hỗ trợ Socket CPU bao nhiêu và từ đó có thể lựa chọn được CPU phù hợp với túi tiền cũng như hiệu năng mà họ mong muốn.
Làm sao để chọn bộ vi xử lý CPU Core i phù hợp với máy tính
Khi mua CPU, bạn nên nắm rõ thông tin Mainboard của mình đang sử dụng loại hỗ trợ socket CPU nào. Bạn có thể tìm tên mainboard trên Internet để biết thêm chi tiết. Sau đó hãy chọn một loại CPU phù hợp với nhu cầu của mình.
Chào mọi người, mình là Dương Ánh Ngọc, một chuyên gia công nghệ thông tin với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển phần mềm và an ninh mạng. Mình rất đam mê chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của mình thông qua Blog Máy Tính, hy vọng sẽ mang lại nhiều giá trị hữu ích cho cộng đồng. About me!